Phân biệt các trường hợp: Thuế suất 0% - Miễn thuế - Không thuộc đối tượng chịu thuế trong thuế GTGT
Phân biệt các trường hợp: Thuế suất 0% - Miễn thuế - Không thuộc đối tượng chịu thuế
trong thuế GTGT
VANTHONGLAW - Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay còn gọi là thuế VAT là loại thuế đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hàng hóa, dịch vụ sẽ không phải chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế suất 0% hoặc được miễn thuế. Vậy trường hợp nào được miễn thuế GTGT, trường hợp nào thuộc đối tượng không chịu thuế và trường hợp nào được hưởng thuế suất 0%? Phân biệt các trường hợp nêu trên như thế nào? Bài viết này sẽ giúp quý độc giả trả lời được các câu hỏi trên.
Bài liên quan:
1. Không thuộc đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối
tượng chịu thuế được quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013, năm 2014 và năm 2016).
Theo đó, có 26 loại hàng hóa, dịch
vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT gồm có:
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản
nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập
khẩu.
Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì
không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá
trị gia tăng đầu vào.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây
trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật
liệu di truyền.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét
kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm
nông nghiệp.
4. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên
dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia
cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
5. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển,
muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua
(NaCl).
6. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước
bán cho người đang thuê.
7. Chuyển quyền sử dụng đất.
8. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe,
bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm
vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm
tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp
đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
9. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh
doanh chứng khoán sau đây:
- Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay;
chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo
lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước;
bao thanh toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
- Dịch vụ cho vay của người nộp thuế
không phải là tổ chức tín dụng;
- Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới
chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu
tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý
danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng
khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán
khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
- Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho
doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán; hình thức
chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;
- Bán nợ;
- Kinh doanh ngoại tệ;
- Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm:
hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại
tệ; dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật;
- Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ
chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu
của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
10. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm
sóc người cao tuổi, người khuyết tật.
11. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công
ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
12. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa,
công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
13. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn
vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn
hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối
tượng chính sách xã hội.
14. Dạy học, dạy nghề theo quy định của
pháp luật.
15. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
16. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp
chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn
bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và
tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng,
ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.
17. Vận chuyển hành khách công cộng bằng
xe buýt, xe điện.
18. Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư
thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho
hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng
thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa
sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển
mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất
được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước
ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
19. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ
quốc phòng, an ninh.
20. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp
viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ
dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng
mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
cho Việt Nam.
21. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua
lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái
nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo
hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch
vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi
thuế quan với nhau.
22. Chuyển giao công nghệ theo quy định của
Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của
Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
23. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa
được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
24. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên,
khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là
hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên,
khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
25. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế
cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho
người tàn tật.
26. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân
kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
Có thể thấy, những hàng hóa, dịch vụ
nêu trên là những hàng hóa, dịch vụ không mang nặng mục đích kinh doanh, góp phần
thúc đẩy kinh tế, văn hóa, y tế của cộng đồng, có ý nghĩa đóng góp cho xã hội.
Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế
GTGT đầu vào.
2. Thuế suất 0%
Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế GTGT áp dụng đối với các hàng hóa dịch vụ xuất
khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu trừ các
trường hợp sau:
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước
ngoài;
- Dịch vụ cấp tín dụng;
- Chuyển nhượng vốn;
- Dịch vụ tài chính phái sinh;
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên,
khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là
hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên,
khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
Theo đó, hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan;
hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
3. Miễn thuế
Miễn thuế là không áp dụng nghĩa vụ
nộp thuế đối với đối tượng nộp thuế do thỏa mãn các điều kiện được pháp luật
quy định. Đối tượng được miễn thuế là tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế
nhưng thỏa mãn điều kiện được miễn thuế.
Các
trường hợp miễn thuế GTGT là những trường hợp mà hàng hóa, dịch vụ thỏa mãn các
điều kiện được pháp luật quy định là miễn thuế.
4.
Phân biệt
Tiêu chí |
Đối tượng không chịu thuế GTGT |
Thuế suất 0% |
Miễn thuế |
Diện chịu thuế |
Không thuộc |
Thuộc |
Thuộc |
Khấu trừ và hoàn thuế |
Không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào. Vì vậy phải tính vào
nguyên giá của hàng hóa dịch vụ hoặc chi phí kinh doanh |
Khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu và cho hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất
0% |
Khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cho hàng hóa và dịch vụ được miễn
thuế |
Kê khai thuế |
Không phải kê khai |
Phải kê khai |
Phải kê khai |
BẢO VỆ TỐT NHẤT QUYỀN LỢI CHÍNH ĐÁNG CỦA THÂN CHỦ