Luật Vạn Thông - THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

công ty luật, luật sư uy tín, vạn thông, giải thể doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Luật doanh nghiệp 2014
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về việc đăng ký doanh nghiệp
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Thông tư 38/2015/TT-BTC
Xem thêm

1.    Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp không thể hoạt động được nữa thì doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cần để được giải thể. Thủ tục giải thể doanh nghiệp chính là việc thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ khoản 1 điều 201 luật doanh nghiệp 2014 các trường hợp:
Ø Doanh nghiệp tự nguyện giải thể: Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
Ø Doanh nghiệp bị cơ quan chức năng yêu cầu giải thể: kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn; công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; bị thu hồi giấy chứng nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2.    Điều kiện giải thể doanh nghiệp
Căn cứ khoản 2 điều 201 luật doanh nghiệp 2014.
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi đăng ký giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

3. Hồ sơ, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Thủ tục giải thể doanh nghiệp đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
a. Căn cứ điều 202 luật doanh nghiệp 2014
-        Đối với doanh nghiệp bị giải thể khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
-        theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
-        Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Các trường hợp trên thực hiện giải thể theo quy định như sau
Căn cứ điều 59 nghị định 78/2015/NĐ-CP trước khi giải thể doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).

Bước 1: căn cứ điều 206 luật doanh nghiệp 2014, điều 60 nghị định 78/2015/NĐ-CP chuẩn bị hồ sơ thành phần hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh bao gồm:
-        Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-22, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
-        Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
-        Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
-        Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
-        Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
-        Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
-        Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT (trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
-        Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).

Bước 2 nộp hồ sơ
-        Gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh /văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.
-        Doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
                         
Bước 3 nhận kết quả: 
Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.

Bước 4: (căn cứ điều 140 thông tư 38/2015/TT-BTC) thực hiện thủ tục xác nhận không nợ thuế với Tổng cục hải quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu
-        Văn bản xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế
-        Biên bản họp về việc giải thể
-        Quyết định giải thể

Bước 5: thủ tục hoàn thành thuế và nộp hồ sơ chấm dứt mã số thuế đến cơ quan quản lý thuế (căn cứ khoản 4 điều 17 nghị định 95/2016/NĐ-CP)
-        Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
-        Quyết định giải thể;
-        Biên bản họp
-        Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Tổng cục hải quan ( nếu có hoạt động xuất nhập khẩu)
-        Văn bản đề nghị chấm dứt mã số thuế

Bước 6: thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh
-        Thông báo giải thể doanh nghiệp
-        Quyết định giải thể doanh nghiệp
-        Biên bản hợp về việc giải thể doanh nghiệp
-        Biên bản thanh lý tài sản
-        Xác nhận đóng mã số thuế
-        Danh sách các chủ nợ và phương án giải quyết (nếu có)
-        Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
-        Thông báo hủy mẫu dấu (theo mẫu)

Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập trước năm 2015 mà sử dụng con dấu do cơ quan Công An cấp thì phải thực hiện thủ tục trả lại mẫu con dấu cho cơ quan Công An.

Ngoài việc gửi thông bảo giải thể tới phòng đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp còn phải gửi thông báo, quyết định giải thể của mình tới người lao động, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính.

Bước 7: nhận kết quả, sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể doanh nghiệp mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của các bên có liên quan bằng văn bản, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cở sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

b. Trường hợp giải thể doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Căn cứ điều 203 luật doanh nghiệp 2014

Bước 1: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định Tòa có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể.

Bước 2: hồ sơ giải thể và thủ tục như trường hợp trên, bổ sung quyết định thu hồi Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định Tòa án (bản sao).

Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc giải thể doanh nghiệp. Sau 180 ngày kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể mà không có sự phản đối của bên có liên quan hoặc trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị giài thể của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo giải thể doanh nghiệp và chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử, đồng thời ra Thông báo về giải thể doanh nghiệp.


Khách hàng có nhu cầu "Giải thể doanh nghiệp", vui lòng liên hệ:
Địa chỉ: 284 Lê Văn Qưới, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, TP. HCM
SĐT: (028) 3620 7824 - (028) 3636 0124 - 091 809 1001
Email: info@vanthonglaw.com - vanthonglaw@gmail.com
BẢO VỆ TỐT NHẤT QUYỀN LỢI CHÍNH ĐÁNG CỦA THÂN CHỦ

LUẬT VẠN THÔNG

Powered by Blogger.