Hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông
|
Mua ngay Sách Nghiệp vụ Thư viện trường học
Thực hiện Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD &ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông ban hành ngày 2/1/2003 và Quyết định số 01/2004/QĐ-BGD &ĐT ngày29/1/2004 về Sửa đổi bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD &ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn như sau:A. THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN THEO QUY ĐỊNH
I. Tiêu chuẩn thứ nhất: Về sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh
giáo dục, băng đĩa giáo khoa (Chương II, Điều 2, Điều3).
1. Về sách
Phải có đủ ba bộ phận: Sách giáokhoa (SGK), sách
nghiệp vụ của giáo viên, sách tham khảo. Thư viện bổ sung đúngchủng loại, số
lượng như sau:
a) Sách giáo khoa hiện hành
- Đối với học sinh: Trước ngày khai giảng năm học
mới, nhà trường phải có “Tủ sách giáo khoa dùng chung” để phục vụ số học sinh
không đủ điều kiện mua sách, đảm bảo cho mỗi em có một bộ sách giáo khoa (bằng
hình thức thêu hoặc mượn).
- Đối với giáo viên: Cung cấp cho giáo viên trực
tiếp đứng lớp có dủ sách giáo khoa để soạn giảng (giáo viên tiểu học có đủ sách
giáo khoa theo khối lớp; giáo viên trung học có đủ SGK theo bộ môn hiện đang
trực tiếp giảng dạy). Thư viện cần dự trữ mỗi tên sách có một bản cho giáo viên
dạy bộ môn đó.
b) Sách nghiệp vụ của giáo viên:
- Có đủ các văn bản, nghị quyết của Đảng; văn bản
quy phạm pháp luật của Nhà nước, tài liệu hướng dẫn của ngành phù hợp với cấp
học, bậc học và nghiệp vụ quản lí giáo dục phổ thông.
- Mỗi tên sách nghiệp vụ của giáo viên, đặc biệt
các loại sách được biên soạn theo chương trình mới phải có đủ cho mỗi giáo viên
01 bản. Giáo viên tiểu học được tính theo khối lớp, giáo viên trung học tính
theo bộ môn hiện đang trực tiếp giảng dạy. Ngoài ra
+ Đủ 3 bản lưu tại kho đối với thư viện đạt mức
chuẩn
+ Đủ 4 bản lưu tại kho đồi vớithư viện đạt mức
tiên tiến và xuất sắc.
c)Sách tham khảo
Bổ sung theo “Danh mục sách tham khảo dùng cho
thư viện trường phổ thông” do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dãn trong dịp đầu năm
học và 2 năm liền kề trước đó. Ngoài ra, thư viện cần bổ sung những sách khác
phù hợp với yêu cầu nghiên cứu của giáo viên của mỗi trường (Ví dụ: Tủ sách “
Giáo dục đạo đức”, “Tủ sách pháp luật” trong các trường phổ thông).
Thư viện tiến hành bổ sung các sách tham khảo
trên theo khả năng kinh phí của từng trường. Đối với các trường kinh phí còn hạn
hẹp, ưu tiên bổ sung các loại sách, báo, tạp chí có nội dung sát với chương
trình giảng dạy, học tập của nhà trường.
Thư viện phải đạt tiêu chuẩn về sách tham khảo,
có đủ tên sách và số lượng bản theo danh mục do Bộ Giáo dục vàĐào tạo hướng
dẫn, được tính bằng quân số bản/ học sinh như sau:
Các mức đạt Loại trường |
Đạt chuẩn |
Tiên tiến |
Xuất sắc |
|
Tiểu học |
Thành phố, đồng bằng |
2 |
2.5 |
3 |
Miền núi, vùng sâu |
0.5 |
1 |
1.5 |
|
Trung học Cơ sở |
Thành phố, đồng bằng |
3 |
3.5 |
4 |
Miền núi, vùng sâu |
1 |
1.5 |
2 |
|
Trung học Phổ thông |
Thành phô, đồng bằng |
4 |
4.5 |
5 |
Miền núi, vùng sâu |
2 |
2.5 |
3 |
Số bản sách mới bổ sung trong 5 năm (tính đến
thời điểm kiểm tra) phải chiếm tỉ lệ đa số so với sách cũ. Riêng c sách công
cụ, tra cứu như: Từ điển, tác phẩm kinh điển là loại sách đắt tiền thì với tiêu
chuẩn đạt chuẩn, mỗi tên sách có 2 bản; thư viện xuất sắc có3 bản.
2. Về báo, tạp chí, át lát, bản đồ, và tranh ảnh
giáo dục, băng đĩa giáo khoa, sách điện tử.
- Xác định cụ thể tên báo, tạp chí, tập san của
địa phương để được bổ sung vào thư viện đối với các thư viện đạt chuẩn.
- Các loại báo trí khác phù hợp với lứa tuổi, nhu
cầu học tập của học sinh và yêu cầu tham khảo của giáo viên(Ví dụ: Chuyên san
“Sách giáo dục và thư viện trường học”, Tạp chí “Toán tuổi thơ”, Tạp chí “Văn
học và tuổi trẻ”, “Toán học và tuổi trẻ” của Nhà xuất bản Giáo dục: Chuyên đề
“Giáo dục Tiểu học”của Vụ Giáo dục tiểu học...).
II. Tiêu chuẩn thứ hai: Về cơ sơ vật chất (Chương III, Điều 4,
điều5)
1. Phòng thư viện
Mỗi thư viện cần đảm bảo diện tích tối thiểu 50m2 để làm phòng đọc và kho sách (có thể 1 hoặc một số phần)có đủ điều kiện cho
thư viện hoạt động. Thư viện đựơc tính thêm diện tích phòng chứa bản đồ, tranh
ảnh (nếu có) vào diện tích chung. Các trường có thể căn cứvào sô lượng học sinh
được bố trí phòng đọc cho giáo viên và học sinh hợp lí.
Thư viện |
Đặt chuẩn |
Tiên tiến |
Xuất sắc |
Diện tích |
50 m2 |
90 m2 |
120 m2 |
Các trường, đặc biệt là các trường tiểu học có
thể tận dụng phòng giáo viên. Phòng nghe nhìn tổ chức liên thông với thư viện để
kết hợp làm phòng đọc cho giáo viên, học sinh và tăng diện tích sử dụng.
2. Trang thiết bị chuyên dùng:
a). Có đủ giá, tủ chuyên dùng trong thư viện để
sắp xếp sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa.
b). Thư viện các trường đạt chuẩn quốc gia, các
trường xây dựng mới có quy mô đạt chuẩn quốc gia, các trường thuộc địa bàn
phường, quận, thị xã, thành phố phải có nơi để sách, nơi làm việc cho cán bộ thư
viện, phòng đọc cho giáo viên và học sinh với số chỗ ngồi đạt tiêu chuẩn sau:
Các mức Số chỗ ngồi |
Đạt chuẩn |
Tiên tiến |
Xuất sắc |
Giáo viên |
20 |
25 |
30 |
Học sinh |
25 |
30 |
35 |
c) Các thư viện có nối mạngInternet để tăng
cường cập nhật thông tư liệu, hỗ trợ cho việc dạy và học đượccộng thêm điểm khi
xét công nhận danh hiệu thư viện tiên tiến, thư viện xuấtsắc.
III. Tiêu chuẩn thứ ba: Về nghiệp vụ (Chương IV, Điều 6, Điều 7)
1. Nghiệp vụ
Nếu có thêm mục lục treo tường,mục lục chủ đề
phục vụ chuyên sâu một số nội dung dạy và học trong nhà trường(đối với trường
trung học) hoặc mục lục quay, mục lục album (đối với trường tiểu học) sẽ được
cộng thêm điểm khi xét công nhận danh hiệu thư viện tiên tiến, thư viện xuất sắc
tuỳ theo mức độ sáng tạo và hiệu quả sử dụng.
2. Hướng dẫn sử dụng thư viện
a) Có thêm biểu đồ phát triển kho sách, biểu đồ
theo dõi tình hình bạn đọc (mức thư viện tiên tiến). Các bảng phiếu phải đẹp,
chuẩn bị chu đáo, khoa học, phản ánh đúng tình hình phát triển thư viện (mức thư
viện xuất sắc).
b) Hằng năm, giáo viên thư viện phải tổ chức biên
soạn 2 thư mục (mức thư viện tiên tiến), 3 thư mục ( mức thưviện xuất sắc) phục
vụ giảng dạy và học tập trong nhà trường.
IV. Tiêu chuẩn thứ tư: Về tổ chức và hoạt động (Chương V, các Điều
8,9,10,11,12).
1. Tổ chức, quản lí
- Hiệu trưởng nhà trường, căn cứ quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch phát triển thư viện đạt chuẩn quy định
theo từng thời hạn để hoàn thành đầy đủ năm tiêu chuẩn (mức đạt chuẩn) và báo
cáo lên cơ quan quản lí giáo dục cấp trên và kế hoạch huy động các nguồn kinh
phí trong và ngoài nhà trường để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,trang thiết bị,
sách báo cho thư viên.
2. Kế hoạch, kinh phí hoạt động
a) Đảm bảo khai thác đầy đủ và hiệu quả nguồn
kinh phí ngân sách được cấp để đáp ứng chỉ tiêu về sách giáo khoa, sách nghiệp
vụ và sách tham khảo theo “Danh mục sách tham khảo dùng cho thư viện trường phổ
thông” do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn hàng năm.
b) Thư viện phải đảm bảo chỉ tiêu phần trăm (%)
theo tỉ lệ giáo viên và học sinh thường xuyên sử dụng sách,báo thư viện (100%
giáo viên, 70% học sinh trở lên). Phấn đấu năm sau đạt tỉ lệ cao hơn năm trước.
Cụ thể:
Các mức đạt Tỉ lệ sử dụng Sách báo thư viện |
Đạt chuẩn |
Tiên tiến |
Xuất sắc |
Giáo viên |
100% |
100% |
!00% |
Học sinh |
70% |
75% |
80% |
b) Mua thêm sách bằng các nguồn kinh phí ngoài
ngân sách hằng năm với mỗi học sinh như sau:
(Đơn vị: đồng/học sinh)
Các mức đạt Loại trường |
Đạt chuẩn |
Tiến tiến |
Xuất sắc |
|
Tiểu học |
Thành phố, đồng bằng |
1000 |
1500 |
2000 |
Miền núi, vùng sâu |
500 |
1000 |
1500 |
|
Trung học cơ sở |
Thành phố, đồng bằng |
1500 |
2000 |
2500 |
Miền núi, vùng sâu |
750 |
1500 |
2000 |
|
Trung học phổ thông |
Thành phố, đồng bằng |
2000 |
2500 |
3000 |
Miền núi, vùng sâu |
1000 |
1500 |
2000 |
5. Hoạt động của thư viện
- Hướng dẫn, vận động học sinh giữ gìn, bảo quản
SGK để dùng nhiều năm và mua đủ SGK để học tập.
- Phối hợp với giáo viên tổ chức kiểm tra tình
hình sử dụng SGK trong học sinh vào đầu năm học, đầu học kỳ để có biện pháp bảo
đảm 100% học sinh có sách.
B. DANH HIỆU THƯ VIỆN VÀ QUYTRÌNH CÔNG NHẬN
(Chương VII, Điều 15, Điều 16,Điều 17)
I. Các danh hiệu
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh(thành phố) xem xét,
kiểm tra, cấp giấy chứng nhận các danh hiệu thư viện vàkhen thưởng theo quy
định hiện hành.
II. Quy trình công nhận danh hiệu thư viện
1. Hằng năm, các trường phổ thông căn cứ vào
những quy định về tiêu chuẩn, danh hiệu thư viện để tự đánh giá và đề nghị cấp
trên công nhận danh hiệu thư viện của trường.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận (huyện) có
trách nhiệm kiểm tra, xem xét đề nghị công nhận danh hiệu thư viện của trường
tiểu học, trung học cơ sở để báo cáo Sở Giáo dục & Đào tạo thẩm định, công
nhận.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận các danh hiệu thư viện
trường tiểu học và trung học cơ sở do phòng Giáo dục và Đào tạo quận (huyện) báo
cáo về Sở, các trường thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo về sở vào thời điểm
nhà trường nhận thấy đã đạt tiêu chuẩn theo quy định.
- Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ hồ sơ đề nghị,
thẩm định hồ sơ và phối hợp kiểm tra, đánh giá, ra quyết định cộng nhận các danh
hiệu thư viện trường học.
III. Tổ chức thực hiện
1. Để tạo điều kiện thời gianđầu tư xây dựng các
thư viện trường học theo tiêu chuẩn mới của Quyết đinh số 01/2003/QĐ-BGD &ĐT trong năm 2004-2005, các Sở GD&ĐT
cần tiến hành phânloại các thư viện; tiếp tục xây dựng các Thư viện trường học
theo Quyết định số01/2003/QĐ-BGD &ĐT đạt các tiêu chuẩn đã đề ra. Các sở Giáo
dục và Đào tạocần phấn đấu đạt các chỉ tiêu sau:
- Cuối năm học 2004-2005: Có 30%thư viện đạt mức
chuẩn, 10% thư viện đạt mức tiên tiến và 5% thư viện đạt mức xuất sắc trên tổng
số trường học.
- Cuối năm học 2009-2010: Có 50%thư viện đạt
tiêu chuẩn, 15% thư viện đạt mức tiên tiến và 10% thư viện đạt mức xuất sắc trên
tổng số trường học.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Sở Giáo
dục và Đào tạo. Thực hiện và tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng những đơn vị
có thành tích xuất sắc trong công tác thư viện trường học.
Nhận công văn này, các Sở GD&ĐTcó trách
nhiệm triển khai tới các trường học để thực hiện. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc, các Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo về Bộ Giáo dục
và Đào tạo (theo địa chỉ vụ quản lí bậc học), 49 Đại Cổ Việt – Hà Nội để hướng
giải quyết kịp thời.
Nơi nhận: |
K/T. BỘ TRƯỞNG |