Chế độ làm việc và lương của nhân viên trường học

Công ty luật, luật sư uy tín, sách luật, văn phòng luật sư tphcm, hà nội, đà nẵng, uy tín, tranh chấp, di chúc thừa kế, nhà đất, thành lập doanh nghiệp, bảo vệ tại tòa án, lý lịch tư pháp, sách luật hay, thư viện trường học

VANTHONGLAWNhân viên trường học là những người làm việc tại các bộ phận khác trong trường học mà không phải giáo viên như: kế toán, thư viện, thiết bị… Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về chế độ làm việc và lương của nhân viên trường học theo quy định của pháp luật.

Mua ngay Sách Nghiệp vụ Thư viện trường học

Bài liên quan
>>> Hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông
>>> Phụ cấp độc hại đối với nhân viên thư viện trường học
>>> 
Sáng kiến kinh nghiệm trong hoạt động thư viện trường học

Chế độ làm việc của nhân viên trường học

Chế độ làm việc của nhân viên trường học được áp dụng quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019. Theo đó, thời giờ làm việc bình thường là không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần, khuyến khích làm việc 40 giờ/tuần.

Ngoài ra, nếu nhân viên làm việc ngoài giờ theo yêu cầu của nhà trường thì được hưởng chế độ thêm giờ. Trong đó:

- Phải được sự đồng ý của nhân viên;

- Bảo đảm số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng.

(Theo khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động)

che do nhan vien truong hoc
Chế độ của nhân viên trường học (Ảnh minh họa) 

Chế độ trả lương, phụ cấp

Đối với nhân viên thiết bị trường học

Theo Điều 6 Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT, viên chức đáp ứng đủ điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nhân viên thiết bị, thí nghiệm được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Trong đó, nếu tính theo mức lương cơ sở năm 2021 là 1,49 triệu đồng/tháng thì mức lương của nhân viên thiết bị trường học như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Hệ số lương

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Mức lương

3.129

3.590

4.052

4.514

4.976

5.438

5.900

6.362

6.824.2

7286.1

Đối với nhân viên thư viện

 Điều 9 Thông tư số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định về cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện như sau:

- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Sau đây là bảng lương cụ thể:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

 

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

Nhân viên thư viện hạng II 

Hệ số lương

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

    

Mức lương

5960

6466.6

6973.2

7479.8

7986.4

8493

8999.6

9506.2

    

Nhận viên thư viện hạng III

Hệ số lương

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

   

Mức lương

3486.6

3978.3

4470

4961.7

5453.4

5945.1

6436.8

6928.5

7420.2

   

Nhận viên thư viện hạng IV

Hệ số lương

1.86

2.06

2.26

2.46

2.66

2.86

3.06

3.26

3.46

3.66

3.86

4.06

Mức lương

2771.4

3069.4

3367.4

3665.4

3963.4

4261.4

4559.4

4857.4

5155.4

5453.4

5751.4

6049.4

 
Đối với nhân viên kế toán 

Việc xếp lương của công chức chuyên ngành kế toán được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 77/2019/TT-BTC như sau:

- Kế toán viên cao cấp được xếp lương theo công chức loại A3 - nhóm A3.2;

- Kế toán viên chính được xếp lương theo công chức loại A2 - nhóm A2.2;

- Kế toán viên được xếp lương theo công chức loại A1;

- Kế toán viên trung cấp được xếp lương theo công chức loại A0.

Mức lương cụ thể của công chức chuyên ngành kế toán được thể hiện qua bảng dưới đây:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

 

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Kế toán viên cao cấp

Hệ số lương

5.75

6.11

6.47

6.83

7.19

7.55

    

Mức lương

8.568

9.104

9.64

10.177

10.713

11.25

    

Kế toán viên chính

Hệ số lương

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

  

Mức lương

5.96

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.0

9.506

  

Kế toán viên

Hệ số lương

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

 

Mức lương

3.487

3.978

4.47

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.42

 

Kế toán viên trung cấp

Hệ số lương

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Mức lương

3.129

3.591

4.053

4.515

4.977

5.439

5.9

6.362

6.824

7.286

 

Đối với nhân viên bảo vệ, văn thư

Theo Bảng lương 4 ban hành kèm theo Nghị định số 204 năm 2004, nhân viên văn thư và bảo vệ sẽ được hưởng lương như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Nhóm ngạch nhân viên

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

 
 

Nhân viên bảo vệ

 

Hệ số lương

1.5

1.68

1.86

2.04

2.22

2.4

2.58

2.76

2.94

3.12

3.3

3.48

 
 

Mức lương

2235

2503.2

2771.4

3039.6

3307.8

3576

3844.2

4112.4

4380.6

4648.8

4917

5185.2

 
 

Nhân viên văn thư

 

Hệ số lương

1.35

1.53

1.71

1.89

2.07

2.25

2.43

2.61

2.79

2.97

3.15

3.33

 
 

Mức lương

2011.5

2279.7

2547.9

2816.1

3084.3

3352.5

3620.7

3888.9

4157.1

4425.3

4693.5

4961.7

 

Luật Vạn Thông

Powered by Blogger.