Chính sách tiền lương mới có hiệu lực từ tháng 8/2021
Bài viết liên quan:
>>> Khi nào thì Công ty được sa thải người lao động?
>>> Thủ tục khởi kiện đòi tiền lương như thế nào?
>>> Người lao động nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày?
>>> Phân biệt Bảo hiểm xã hội bắt buộc và Bảo hiểm xã hội tự nguyện
>>> Bảo hiểm thai sản – Đóng trước hay sau khi có thai?
Cơ sở pháp lý:
- Thông tư số 02/2021/TT-BNV có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2021.
1. Về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
Điều 14 Thông tư số 02/2021/TT-BNV quy định cụ thể về cách xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:
Ngạch |
Áp dụng bảng lương |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (đồng) |
Ngạch
Chuyên viên cao cấp (mã
số 01.001) |
Công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) |
Bậc 1 |
6.2 |
9.238.000 |
Bậc 2 |
6.56 |
9.774.400 |
||
Bậc 3 |
6.92 |
10.310.800 |
||
Bậc 4 |
7.28 |
10.847.200 |
||
Bậc 5 |
7.64 |
11.383.600 |
||
Bậc 6 |
8.00 |
11.920.000 |
||
Ngạch
Chuyên viên chính (mã số 01.002) |
Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) |
Bậc 1 |
4.40 |
6.556.000 |
Bậc 2 |
4.74 |
7.062.600 |
||
Bậc 3 |
5.08 |
7.569.200 |
||
Bậc 4 |
5.42 |
8.075.800 |
||
Bậc 5 |
5.76 |
8.582.400 |
||
Bậc 6 |
6.10 |
9.089.000 |
||
Bậc 7 |
6.44 |
9.595.600 |
||
Bậc 8 |
6.78 |
10.102.200 |
||
Ngạch
Chuyên viên (mã số 01.003) |
Công chức loại A1 |
Bậc 1 |
2.34 |
3.486.600 |
Bậc 2 |
2.67 |
3.978.300 |
||
Bậc 3 |
3.00 |
4.470.000 |
||
Bậc 4 |
3.33 |
4.961.700 |
||
Bậc 5 |
3.66 |
5.453.400 |
||
Bậc 6 |
3.99 |
5.945.100 |
||
Bậc 7 |
4.32 |
6.436.800 |
||
Bậc 8 |
4.65 |
6.928.500 |
||
Bậc 9 |
4.98 |
7.420.200 |
||
Ngạch
Cán sự (mã số 01.004) |
Công chức loại A0 |
Bậc 1 |
2.10 |
3.129.000 |
Bậc 2 |
2.41 |
3.590.900 |
||
Bậc 3 |
2.72 |
4.052.800 |
||
Bậc 4 |
3.03 |
4.514.700 |
||
Bậc 5 |
3.34 |
4.976.600 |
||
Bậc 6 |
3.65 |
5.438.500 |
||
Bậc 7 |
3.96 |
5.900.400 |
||
Bậc 8 |
4.27 |
6.362.300 |
||
Bậc 9 |
4.58 |
6.824.200 |
||
Bậc 10 |
4.89 |
7.286.100 |
||
Ngạch
Nhân viên (mã số 01.005) |
Công chức loại B |
Bậc 1 |
1.86 |
2.771.400 |
Bậc 2 |
2.06 |
3.069.400 |
||
Bậc 3 |
2.26 |
3.367.400 |
||
Bậc 4 |
2.46 |
3.665.400 |
||
Bậc 5 |
2.66 |
3.963.400 |
||
Bậc 6 |
2.86 |
4.261.400 |
||
Bậc 7 |
3.06 |
4.559.400 |
||
Bậc 8 |
3.26 |
4.857.400 |
||
Bậc 9 |
3.46 |
5.155.400 |
||
Bậc 10 |
3.66 |
5.453.400 |
||
Bậc 11 |
3.86 |
5.751.400 |
||
Bậc 12 |
4.06 |
6.049.400 |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (đồng) |
Bậc 1 |
2.05 |
3.280.000 |
Bậc 2 |
2.23 |
3.568.000 |
Bậc 3 |
2.41 |
3.856.000 |
Bậc 4 |
2.59 |
4.144.000 |
Bậc 5 |
2.77 |
4.432.000 |
Bậc 6 |
2.95 |
4.720.000 |
Bậc 7 |
3.13 |
5.008.000 |
Bậc 8 |
3.31 |
5.296.000 |
Bậc 9 |
3.49 |
5.584.000 |
Bậc 10 |
3.67 |
5.872.000 |
Bậc 11 |
3.85 |
6.160.000 |
Bậc 12 |
4.03 |
6.448.000 |
Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT- BNV.
2. Về xếp lương các ngành công chức chuyên ngành văn thư
Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, như sau:
Ngạch |
Áp dụng bảng lương |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (đồng) |
Ngạch
Văn thư viên chính (mã
số 02.006) |
Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) |
Bậc 1 |
4.40 |
6.556.000 |
Bậc 2 |
4.74 |
7.062.600 |
||
Bậc 3 |
5.08 |
7.569.200 |
||
Bậc 4 |
5.42 |
8.075.800 |
||
Bậc 5 |
5.76 |
8.582.400 |
||
Bậc 6 |
6.10 |
9.089.000 |
||
Bậc 7 |
6.44 |
9.595.600 |
||
Bậc 8 |
6.78 |
10.102.200 |
||
Ngạch
Văn thư viên (mã số 02.007) |
Công chức loại A1 |
Bậc 1 |
2.34 |
3.486.600 |
Bậc 2 |
2.67 |
3.978.300 |
||
Bậc 3 |
3.00 |
4.470.000 |
||
Bậc 4 |
3.33 |
4.961.700 |
||
Bậc 5 |
3.66 |
5.453.400 |
||
Bậc 6 |
3.99 |
5.945.100 |
||
Bậc 7 |
4.32 |
6.436.800 |
||
Bậc 8 |
4.65 |
6.928.500 |
||
Bậc 9 |
4.98 |
7.420.200 |
||
Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số
02.008) |
Công chức loại B |
Bậc 1 |
1.86 |
2.771.400 |
Bậc 2 |
2.06 |
3.069.400 |
||
Bậc 3 |
2.26 |
3.367.400 |
||
Bậc 4 |
2.46 |
3.665.400 |
||
Bậc 5 |
2.66 |
3.963.400 |
||
Bậc 6 |
2.86 |
4.261.400 |
||
Bậc 7 |
3.06 |
4.559.400 |
||
Bậc 8 |
3.26 |
4.857.400 |
||
Bậc 9 |
3.46 |
5.155.400 |
||
Bạc 10 |
3.66 |
5.453.400 |
||
Bậc 11 |
3.86 |
5.751.400 |
||
Bậc 12 |
4.06 |
6.049.400 |
- Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.
- Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.
3. Chế độ xét nâng bậc lương thường xuyên có nhiều sự thay đổi:
- Bổ sung trường hợp được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên
Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV thì thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia phục vụ tại ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên.
- Bổ sung trường hợp không được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên
Khoản 3 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV, đã bổ sung thêm trường hợp không được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên sau:
+ Thời gian tập sự (bao gồm cả trường hợp được hưởng 100% mức lương của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tập sự).
+ Thời gian CB, CC, VC và NLĐ đào ngũ trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
+ Thời gian thử thách đối với CB, CC, VC và NLĐ bị phạt tù nhưng cho hưởng án treo; trường hợp thời gian thử thách ít hơn thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên tính theo thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên.
+ Thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Thay đổi, bổ sung về thời gian, đối tượng áp dụng kéo dài thời gian xét nâng bậc lương thường xuyên: quy định cụ thể tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV.
- Sửa đổi quy định về số lần được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
Điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BNV quy định: Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong cùng ngạch hoặc cùng chức danh.
Từ 15/8/2021: Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ. (Khoản 6 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV).
4. Bổ sung đối tượng hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức:
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV bổ sung “những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP” cũng được hưởng chế độ này.
Quỳnh Như