Mẫu Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm theo quy định mới nhất

VANTHONGLAW - Theo quy định tại Điều 325 BLTTDS 2015 Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ quy định tại Điều 326 của Bộ luật này. Theo thủ tục giám đốc thẩm, khi phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản với người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm. Mẫu Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đã được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, cụ thể như sau:


Bài liên quan:

>>> Hướng dẫn chi tiết viết Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm theo quy định mới nhất
>>> Mẫu Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm theo quy định mới nhất
>>> Đã xét xử phúc thẩm xong, có thể đề nghị xét xử tiếp được không?
>>> Mẫu Đơn xin ly hôn đơn phương theo quy định mới nhất
>>> Thế nào là tình trạng hôn nhân trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được theo quy định pháp luật mới nhất?

1. Mẫu Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Mẫu số 82-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 --------------------

……, ngày… tháng …… năm 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

XEM XÉT THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM


Đối với Bản án (Quyết định)………(1) s.….. ngày……tháng……m.…..
của Tòa án nhân dân………………

 

Kính gửi:(2)…………………………………………………

 

Họ tên người đề nghị:(3) …………………………………………………………

Địa chỉ:(4)  ……………………………………………………………………….

Là:(5) ……………………………………………………………………………..

trong vụ án về ……………………………………………………………………

Đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định)(6)……… số…… ngày…… tháng năm…… của Tòa án nhân dân…………… đã có hiệu lực pháp luật.

Lý do đề nghị:(7) ………………………………………………………………….

Yêu cầu của người đề nghị:(8) ……………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)

1. Bản sao Bản án (quyết định) số……… ngày…… tháng…… năm…… của Tòa án nhân dân……………………………………………………………………….

2. …………………………………………………………………………………

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN(10)

 


Hướng dẫn sử dụng mẫu số 82-DS:

(1), (6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

(2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm quy định tại Điều 331 Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).

(3) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A - Tổng giám đốc làm đại diện).

(4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.

(5) Ghi tư cách tham gia tố tụng của người làm đơn (ví dụ: là nguyên đơn).

(7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm.

(8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, huỷ Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2017/DSPT ngày 10-02-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử phúc thẩm lại theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự).

(9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản sao Bản án số...; 2. Bản sao Chứng minh nhân dân....3. Quyết định số.../QĐ-UBND ngày........).

(10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên trực tiếp và đóng dấu trực tiếp vào đơn.

 

Powered by Blogger.