Thủ tục khai nhận di sản thừa kế mới nhất năm 2021
VANTHONGLAW – Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản đối với di sản do người chết để lại cho người có quyền hưởng di sản. Vậy điều kiện, trình tự, thủ tục khai nhận di sản thừa kế cụ thể như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Bài viết liên quan:
>>> Di chúc miệng hợp pháp khi nào?
>>> Mua bán nhà đất bằng vi bằng là gì? Nhà nước có cấm không?
>>> Làm giả hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì giải quyết như thế nào?
>>> Một sổ đỏ mang đi thế chấp tại nhiều Ngân hàng có được không?
>>> Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 2021
Cơ sở pháp lý:
- Bộ luật dân sự năm 2015;
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP.
1. Trường hợp nào phải khai nhận di sản thừa kế?
Theo Điều 58 Luật Công chứng năm 2014, công chứng khai nhận di sản thừa kế chỉ xảy
ra trong 02 trường hợp sau:
(1) Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;
(2) Những người cùng được hưởng di sản theo pháp
luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.
Trong trường hợp di sản có nhiều người thừa kế
di sản những người này có thỏa thuận phân chia di sản thì sẽ tiến hành thủ tục
công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản theo Điều 57 Luật Công chứng năm 2014.
2. Thủ tục khai nhận di sản
thừa kế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khai nhận di sản thừa
kế
Hồ sơ bao gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo Văn bản khai nhận
di sản thừa kế (nếu có);
- Di chúc nếu thừa kế theo
di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu
công chứng (hộ khẩu, giấy khai sinh, tờ khai nhân khẩu,…) nếu chia thừa kế theo
pháp luật;
- Giấy chứng tử hoặc giấy
tờ khác chứng minh người để lại di sản; Giấy đăng ký kết hôn của người để lại
di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…
- Các giấy tờ về tài sản:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô… Các giấy tờ khác về tình trạng
tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài
sản chung/riêng…
- Các giấy tờ nhân thân:
Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của
người khai nhận di sản thừa kế;
- Hợp đồng ủy quyền trong
trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nơi thực hiện: Phòng công chứng, văn phòng công chứng.
- Thủ tục: Sau khi nộp hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành kiểm tra để
xác định người để lại di sản có đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản hay
không;
Nếu thấy chưa rõ hoặc có
căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề
nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
Bước 3: Niêm yết việc thụ lý văn bản công chứng khai nhận di sản thừa
kế
Thủ tục niêm yết việc thụ
lý văn bản công chứng khai nhận di sản thừa kế quy định cụ thể tại Điều 18 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP như sau:
- Nơi niêm yết:
+ Tổ chức hành
nghề công chứng tiến hành niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế tại trụ sở
của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường
hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú
có thời hạn cuối cùng của người đó.
+ Trường hợp di sản
gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc
niêm yết được thực hiện theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có bất động sản.
+ Trường hợp di sản
chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường
trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của
người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
- Nội dung niêm yết:
Phải nêu rõ họ, tên của
người để lại di sản; họ, tên của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận
di sản thừa kế; quan hệ của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di
sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế.
Bản niêm yết phải ghi rõ nếu
có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế;
bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của
người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề
công chứng đã thực hiện việc niêm yết.
- Thời hạn niêm yết: 15 ngày
Bước 4: Ký công chứng văn bản khai nhận di sản và nhận
kết quả
- Sau thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại, khiếu kiện
nào (đã có xác nhận của UBND phường, xã) thì Công chứng viên lập Văn bản Khai
nhận di sản thừa kế hoặc Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế;
- Những người khai nhận di sản thừa kế đọc Văn bản, khi đồng
ý với nội dung thì ký vào văn bản trước mặt Công chứng viên;
- Công chứng viên ký công chứng Văn bản;
- Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và đóng dấu của Phòng
Công chứng.
Quỳnh Như
---------
BẢO VỆ TỐT NHẤT QUYỀN LỢI CHÍNH ĐÁNG CỦA THÂN CHỦ