Quy trình đăng ký nhãn hiệu mới nhất 2023
VANTHONGLAW - Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để
phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Nếu bạn ra mắt
một sản phẩm, dịch vụ và đảm bảo về chất lượng, sự chuyên nghiệp thì không nên
bỏ qua việc đăng ký nhãn hiệu. Bởi công việc này sẽ góp phần xây dựng hình ảnh
và danh tiếng sản phẩm, làm tăng sự tín nhiệm của khách hàng, bảo vệ bạn trước
pháp luật và tạo nên sự độc quyền về nhãn hiệu đối với các cá nhân, tổ chức và
công ty khác. Để tìm hiểu về trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu cùng theo dõi
bài viết dưới đây.
Bài viết liên quan:
>>> Quảng cáo thực phẩm chức năng theo pháp luật Việt Nam hiện nay.
>>> Tổng hợp chính sách hỗ trợ doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19
>>> Thủ tục rút sổ tiết kiệm của người đã mất
>>> Bố mẹ chồng cho đất vợ có được hưởng không?
>>> Điều kiện, hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2021
Cơ sở pháp lý:
Theo quy định tại Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009 thì các chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu
bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng
ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt
động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra
thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng
nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
3. Tổ chức tập thể được thành lập
hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng
theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của
hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức,
cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu
hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký
phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Tổ chức có chức năng kiểm
soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến
hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến
hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác
chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
3. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
3.1 Tài liệu tối thiểu
- 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu,
đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
- 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu
là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu
nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập
thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất,
chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu
được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc
là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận
nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn
hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn
hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ
nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu
đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu
khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
3.2 Các tài liệu khác (nếu có)
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng
ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
- Tài liệu xác nhận được phép sử
dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng,
cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
- Tài liệu xác nhận quyền đăng
ký;
- Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền
đăng ký từ người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu
tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
4. Yêu cầu chung đối với đơn
đăng ký
- Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một
văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với nhãn
hiệu nêu trong đơn;
- Mọi tài liệu của đơn đều phải
được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo
quy định tại các điểm 7.3 và 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải
được dịch ra tiếng Việt;
- Mọi tài liệu đều phải được
trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình
bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa
lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không
nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để
đưa vào đơn.
- Đối với tài liệu cần lập theo mẫu
thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu
vào những chỗ thích hợp;
- Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm
nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
- Tài liệu phải được đánh máy hoặc
in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa
chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong
tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sữa chữa các lỗi
đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của
người nộp đơn;
- Thuật ngữ dùng trong đơn phải
thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ
tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng
trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);
- Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ
trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu
đơn.
5. Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu
- Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
- Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
- Phí tra cứu phục vụ TĐND:
180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
- Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch
vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
- Phí thẩm định nội dung:
550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
- Phí thẩm định nội dung cho sản
phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.
6. Thời hạn xử lý đơn đăng ký
nhãn hiệu
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ
tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng
- Công bố đơn: trong thời hạn 02
tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
- Thẩm định nội dung: không quá
09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
7. Hình thức nộp đơn
Người nộp đơn có thể lựa chọn
hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
a) Hình thức nộp đơn giấy
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng
ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp
nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa
chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu
trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn
Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu
trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ,
quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký
nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện,
sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong
các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền
đã nộp.
(Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ
phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người
nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).
b) Hình thức nộp đơn trực tuyến
- Điều kiện để nộp đơn trực tuyến:
Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống
tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực
hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
- Trình tự nộp đơn trực tuyến:
Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ
thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc
khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại
cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm
tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch
để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo
(nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ
theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ
thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định
thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất
thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy
tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực
tuyến.
Quỳnh Như