Bảng tóm lược Quy định các tiêu chuẩn và đánh giá mức độ đạt chuẩn của Thư viện trường Tiểu học theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của BỘ GDĐT, hiệu lực từ 07/01/2023.
>>> Hướng dẫn ôn tập Kỳ thi tuyển dụng viên chức - Vị trí Nhân viên thư viện.
>>> Sáng kiến kinh nghiệm trong hoạt động thư viện trường học.
>>> Báo cáo kết quả Ngày sách Việt Nam 21/4 lần thứ 8 năm 2021.
>>> Chi tiết định mức số lượng và chế độ của nhân viên trường học
>>> Giáo án về tiết “Đọc cặp đôi” - Tiết đọc thư viện
TT |
Tiêu chuẩn |
Chỉ số |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 (Đạt các quy định ở mức độ 1 và đạt thêm các quy định sau) |
1 |
I. Tiêu chuẩn về tài
nguyên thông tin |
a |
Đủ tài nguyên thông tin
(TNTT), bảo đảm phù hợp với HSTH; đáp ứng nhu cầu: học tập, giải trí của HS,
giảng dạy, nghiên cứu của GV; phù hợp MT, ND giáo dục trong CTGDTH, được xử
lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện (TV). |
Tài nguyên thông tin
(TNTT) mở rộng: Kiến thức CM; PP GDTH trong nước và ngoài nước; BD, nâng cao
TĐCM cho GV và người làm CTTV; STK theo môn học; sách in, tranh, ảnh, bản đồ,
báo, tạp chí, bản ghi âm, ghi hình, truyện, mô hình, học liệu điện tử bằng
tiếng: Việt, nước ngoài, tiếng DT (nếu có); sách chữ nổi cho HS KT (nếu có). |
b |
Mỗi HS: ít nhất 03 bản
sách, mỗi GV: ít nhất 01 bộ sách theo khối lớp. |
Mỗi HS: ít nhất 04 bản
sách; 05 tên báo, tạp chí, mỗi tên có ít nhất 03 bản. |
||
c |
- TNTT bổ sung vào TV
phải được xử lý theo quy trình nghiệp vụ TV. Được làm VS, hút bụi, hút
ẩm, khử nấm mốc, chống côn trùng thường; phục chế kịp thời các TNTT bị hư
hỏng; tổ chức lưu trữ theo kho, kho mở, SD biên mục tại ngoại trong HĐ biên
mục TNTT; - Phát triển TNTT bảo
đảm phù hợp với CT giáo dục, đa dạng về ND và hình thức; - TNTT số: vận hành,
nâng cấp phù hợp với yêu cầu HĐ TV. |
Kho TNTT được thể hiện
qua mục lục điện tử. Bảo đảm 25% vốn TNTT của TV là học liệu điện tử. |
||
2 |
II. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất |
a |
Bố trí tại khu vực
thuận lợi cho việc tiếp cận và SD của HS, đặc biệt đối với HSKT; ưu tiên bố
trí tại tầng một (tầng trệt) gần khối phòng học. |
Phòng đọc HS tối thiểu
35 chỗ, phòng đọc GV tối thiểu 20 chỗ, DT một chỗ ngồi không nhỏ hơn 2,4 m2/chỗ. |
b |
Diện tích 30% đến 50%
TSHS toàn trường và tối thiểu 0,60 m2/học sinh. Tổng DT không nhỏ
hơn 54 m2 (không tính diện tích không gian mở). |
Khu vực lưu trữ TNTT
bảo đảm DT kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị TNTT; kho sách mở 4,5 m2/1000
đơn vị TNTT. |
||
c |
Các khu chức năng của
TV có thể bố trí trong một phòng hoặc các phòng riêng biệt liền kề. DT
các khu chức năng như sau: - Tối thiểu một phòng
đọc cho HS và GV. Không gian mở được bố trí xung quanh hoặc bên ngoài thư
viện, bảo đảm thoáng mát, yên tĩnh và cách xa các KV dễ gây ô nhiễm, an toàn,
thuận lợi cho người sử dụng; - Khu vực lưu trữ TNTT
bảo đảm đủ DT để chứa các TNTT, có thể bố trí riêng hoặc trong phòng đọc và
tại các không gian mở, bảo đảm việc quản lý, phù hợp với đặc thù của từng
loại TNTT; - Khu vực mượn trả và
QL được bố trí riêng hoặc chung với phòng đọc. |
Khu vực mượn trả
và quản lý không nhỏ hơn 06 m2/người làm công tác thư viện. |
||
d |
Các yêu cầu kỹ thuật: - Nền và sàn TV
phải phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn XD hiện hành. Nền và sàn phòng
đọc bảo đảm dễ làm VS, SD thảm hoặc các vật liệu lát sàn khác không có kẽ hở,
không bị mài mòn, không bị biến dạng, chống được ẩm, tránh được hiện tượng
nồm ướt; - Cửa ra vào và cửa sổ
TV phải phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn XD hiện hành; - Hệ thống chiếu sáng
(tự nhiên, nhân tạo, hỗn hợp) phải tuân theo quy định tại QCKTQG về chiếu
sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc và TCKT chuyên ngành về chiếu
sáng. Các cửa phòng vừa phải chiếu sáng tự nhiên, thông gió thoáng khí cho
phòng, vừa phải che chắn được gió lạnh, mưa hắt, nắng chiếu xuyên phòng, đồng
thời bảo đảm thuận tiện, an toàn trong SD, dễ VS, làm sạch; - Được bố trí hệ thống
thông gió tự nhiên và nhân tạo bảo đảm các HĐ TV và bảo quản TNTT; - Đảo đảm các yêu cầu
về phòng, chống thiên tai; tuân thủ quy định tại các Quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành về AT cháy cho nhà và công trình. |
|
||
3 |
III. Tiêu chuẩn về
thiết bị chuyên dùng |
a |
Đủ thiết bị chuyên
dùng, bao gồm: Tủ, kệ, giá sách, bàn, ghế cho HS, GV; bàn, ghế, tủ cho
người làm công tác TV; tủ hoặc hộp mục lục, sổ mục lục, bảng giới thiệu sách;
HDSD thư viện và các TBị khác. |
Có đầy đủ thiết bị
chuyên dùng bảo đảm các hoạt động TV tại phòng đọc cho HS, phòng đọc cho GV,
khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin, khu vực mượn trả và quản lý. |
b |
Các yêu cầu TB chuyên
dùng bảo đảm kích thước phù hợp lứa tuổi HSTH và quy định: - Có kích thước phù hợp
lứa tuổi, bố trí, sắp xếp hợp lý, AT theo yêu cầu hoạt động của khu chức
năng. Kệ sách được bố trí sát tường hoặc song song với nhau và được gắn cố
định; - Được bố trí, sắp xếp
linh hoạt tại không gian khác nhau, thời điểm khác nhau để tạo ra những không
gian mới cho TV nhằm phục vụ cho các HĐ TV bảo đảm phong phú và đa dạng; - Làm từ vật liệu ĐBAT,
phù hợp với điều kiện của từng địa phương; - Được rà soát, kiểm
tra, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay thế kịp thời nếu có hư hỏng; kiểm kê, đánh
giá tình trạng SD định kỳ hằng năm làm CS cho việc thanh lý tài sản, bố trí
kinh phí sửa chữa hoặc đầu tư BS; - Hướng dẫn SD TV: Sử
dụng hình ảnh, bảng biểu hoặc sơ đồ rõ ràng, ngắn gọn, đầy đủ ND và dễ hiểu,
treo tại những vị trí dễ quan sát. |
Có máy tính kết nối
internet, máy in, phương tiện nghe nhìn, thiết bị số hóa TNTT bảo đảm các HĐ
TV tại phòng đọc HS, phòng đọc GV, khu vực mượn trả và quản lý. |
||
c |
|
Có phần mềm quản lý TV
bảo đảm: a) Về quản lý và nghiệp
vụ TV - Các YC về QL và
nghiệp vụ TV; QL các TNTT của TV; thuận lợi trong việc tra cứu TNTT phục vụ
học tập, giải trí, NCKH, nâng cao trình độ chuyên môn của người SD thư viện; - Có khả năng kết xuất
các biểu mẫu thống kê, sổ sách điện tử, dữ liệu để phục vụ công tác quản lý
TV; hỗ trợ công tác lập báo cáo. b) Kết nối, chia sẻ dữ
liệu - Hỗ trợ việc kết nối,
liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các TV trong nhóm liên thông và giữa các TV
với nhau; - Kết nối, chia sẻ dữ
liệu với Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành GDĐT để phục vụ CT quản lý, báo cáo,
thống kê của Bộ GDĐT, cơ quan QL giáo dục các cấp trong việc quản lý TV. |
||
d |
|
Có các thiết bị công
nghệ thông tin khác. |
||
4 |
IV. Tiêu chuẩn về hoạt
động thư viện |
a |
Tra cứu và mượn trả
TNTT: - Hệ thống tra cứu TNTT
được thực hiện trực tiếp tại TV, bảo đảm tra cứu dễ dàng, thuận tiện đồng
thời có thể truy xuất được dữ liệu liên quan; - Hệ thống mượn trả
được thực hiện theo hình thức dùng phiếu hoặc các hình thức phù hợp với điều
kiện tổ chức của TV. |
Tra cứu và mượn trả
TNTT: Hệ thống tra cứu TNTT và hệ thống mượn trả được thực hiện qua hệ thống
phần mềm QLTV; |
b |
Nội dung hoạt động: - Các HĐ giới thiệu, HD
thực hiện nội quy và SD, gồm: HD người SD tuân thủ các nội quy, hiểu các bảng
biểu chỉ dẫn, ký hiệu; cách tìm kiếm, tra cứu danh mục, chọn lọc TNTT, truy
cập dữ liệu (đối với TV có nguồn TNTT số) phù hợp với trình độ, nhu cầu đọc,
HT, NCKT, giải trí của HS và yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu của GV; - Các HĐ khuyến đọc,
hình thành và PT thói quen đọc, bao gồm: Đọc sách tại thư viện, không gian mở
và mượn sách về nhà; tổ chức tiết đọc tại thư viện với nhiều hình thức khác
nhau, sắp xếp linh hoạt trong thời khóa biểu hoặc lồng ghép trong các hoạt
động giáo dục khác; tổ chức tiết học tại TV theo từng môn học, HĐGD hoặc liên
môn; tổ chức ngày đọc sách, tuần đọc sách, đọc sách theo chủ đề, thi kể
chuyện theo sách, viết về sách; tổ chức HĐ Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam
hằng năm; - Các HĐ hỗ trợ học
tập, kết nối, bao gồm: Tra cứu theo chủ đề; viết, vẽ, giao lưu cùng tác giả,
họa sỹ, khách mời trong lĩnh vực sách thiếu nhi; làm việc nhóm; tương tác
giữa các khối lớp; tổ chức các CLB, các nhóm chia sẻ sách, tài liệu về truyền
thống, văn hóa và lịch sử địa phương; - Các HĐ tương tác và
phát triển nghiệp vụ cho GV, bao gồm: Giới thiệu danh mục tài liệu phù hợp
theo môn học hoặc chủ đề; tư vấn cho GV trong việc sử dụng TNTT để thiết kế
bài giảng. |
Nội dung hoạt động: - Hoạt động tiết đọc
tại thư viện bảo đảm tối thiểu 02 tiết/học kỳ/lớp, nội dung do Hiệu trưởng
quy định phù hợp với CTGD; - Hoạt động tiết học
tại TV bảo đảm tối thiểu 01 tiết/học kỳ/môn học hoặc liên môn do Hiệu trưởng
quy định phù hợp với CTGD; - Bảo đảm tỷ lệ 100% GV
và tối thiểu 80% học sinh toàn trường đọc sách tại TV và mượn sách về nhà
hằng năm. |
||
c |
Liên thông TV: Thực
hiện ND liên thông TV đối với trường tiểu học theo quy định tại Điều 4 của
văn bản này (TT 16/2022/TT-BGDĐT). |
Liên thông TV: Thực
hiện liên thông TV bằng hình thức luân chuyển TNTT dưới dạng in ấn hoặc chia
sẻ TNTT số theo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học. |
||
5 |
V. Tiêu chuẩn về quản
lý thư viện |
a |
Quản lý về TNTT, CSVC,
TB chuyên dùng và HĐ TV - Có kế hoạch bảo quản,
lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc và phát triển TNTT; QLCSVC, TB chuyên dùng; hoạt
động TV do Hiệu trưởng phê duyệt hằng năm; - Có hệ thống hồ sơ, sổ
sách, nội quy TV bảo đảm quản lý về TNTT, CSVC, TBị chuyên dùng và HĐ TV; - TNTT được đánh giá
định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc và
phát triển TNTT. Phát triển TNTT được thực hiện với các hình thức đặt mua
trên thị trường (bao gồm cả mua quyền truy cập cơ sở dữ liệu, TNTT số); tổ
chức, cá nhân trong nước, ngoài nước tài trợ và trao tặng; các nguồn truy cập
mở và liên thông TV; - CSVC, TBị chuyên dùng
được kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế kịp thời. Được kiểm kê, đánh giá
tình trạng SD định kỳ hằng năm làm CS cho việc thanh lý tài sản, bố trí kinh
phí sửa chữa, thay thế hoặc đầu tư BS. Phần mềm QLTV bảo đảm điều kiện vận
hành, nâng cấp phù hợp với YC HĐTV; - Hoạt động TV được phổ
biến đến người sử dụng TV; được tổ chức theo KH phê duyệt và đánh giá hiệu
quả HĐ TV hằng năm. |
Người làm công tác TV
làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quy định của Hiệu
trưởng hoặc theo quy định về định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở
GD. Trong trường hợp kiêm nhiệm, người làm công TV phải bảo đảm thời gian
theo quy định dành cho TV; Kinh phí chi hoạt động
hằng năm của TV bảo đảm tối thiểu 03% tổng ngân sách chi thường xuyên hằng
năm của nhà trường. |
b |
Trách nhiệm các bên
liên quan - Hiệu trưởng có trách
nhiệm: Ban hành các VB quy
định về quản lý, khai thác, sử dụng TV; hệ thống HSơ, sổ sách và nội quy của
TV. Phê duyệt KH quản TNTT; KH phát triển CSVC, TB chuyên dùng; KH tài chính
và HĐ của TV; thời gian biểu cho các HĐ TV; Bố trí người làm công tác TV
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm phù hợp với KH HĐ và thời khóa biểu đã XD; Tổ chức
kiểm tra, giám sát và đánh giá các HĐ TV; báo cáo với cơ quan quản lý cấp
trên theo quy định; - TTCM có trách nhiệm:
XDKH hoạt động TV gắn với KHHĐ chung của tổ theo tuần, tháng, học kỳ và năm
học; - Người làm công tác TV
có trách nhiệm: Lập KH bảo quản, lưu
trữ, kiểm kê, thanh lọc và phát triển TNTT theo quy trình nghiệp vụ TV; sửa
chữa những TB đơn giản, tiêu hủy TB hỏng, hết hạn SD; QL, lưu giữ và SD hệ
thống HSơ, sổ sách theo dõi việc quản lý, khai thác, SD và bảo quản TV; Phối
hợp XDKH HĐ của TV theo tuần, tháng, học kỳ và NH; Chủ trì, phối hợp với GV
triển khai các HĐ của TV theo quy định; bảo đảm các điều kiện về AT, phòng
chống cháy nổ trong quá trình diễn ra các HĐ tại TV; XD nội dung và tổ chức
các tiết đọc tại TV; chuẩn bị TNTT và các TBị chuyên dùng theo YC của từng
lĩnh vực GDTH có SD tiết đọc tại TV; Lập báo cáo định kỳ, thường xuyên về
công tác TV; Tham gia học tập, BDCM nghiệp vụ. - GV có trách nhiệm: Phối hợp XDKH hoạt động
của TV theo theo tuần, tháng, học kỳ và NH; Chủ trì, phối hợp với người làm
công tác TV triển khai các HĐ của TV; XD nội dung và tổ chức các tiết học tại
TV; chuẩn bị TNTT và các TB chuyên dùng theo YC của từng lĩnh vực GD có SD
tiết học tại TV; |
Kinh phí chi HĐ hằng
năm của TV bảo đảm tối thiểu 03% tổng ngân sách chi thường xuyên hằng năm của
nhà trường. |
||
c |
Người làm công tác TV: Có trình độ từ TC trở
lên chuyên ngành (CN) thông tin - TV hoặc CN tương đương; CN khác có chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp CN thông tin - TV do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền cấp; được hưởng lương, chế độ, chính sách ưu đãi về nghề
nghiệp; chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật; |
|
||
d |
Kinh phí hoạt động - Kinh phí hoạt động
hằng năm của TV được SD để duy trì, phát triển TNTT, CSVX, TB chuyên dùng và
tổ chức HĐTV. Quản lý SD kinh phí hoạt động hằng năm của TV theo đúng quy
định của pháp luật; - Kinh phí hoạt động
hằng năm của TV được XD dựa trên nhu cầu của TV, khả năng của trường đồng
thời phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của trường; - Kinh phí HĐ hằng năm
của TV được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà
trường; nguồn thu từ dịch vụ TV; nguồn tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp
từ tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và
các nguồn thu hợp pháp khác. |
|
||
|
Diện tích thư viện là tổng diện tích các khu chức năng của thư viện gồm: Không gian
đọc; khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin; khu vực tra cứu thông tin; khu vực
mượn trả và quản lý. Thư viện cần đảm bảo có các biển tên cho các khu chức
năng trên.
Thư viện được công nhận đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 khi cả 5 tiêu chuẩn
(TNTT; CSVC; TB chuyên dùng; HĐTV; QL thư viện) đều phải đạt tiêu chuẩn Mức
độ 1. Thư viện được công nhận đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 khi cả 5 tiêu chuẩn
(TNTT; CSVC; TB chuyên dùng; HĐTV; QL thư viện) đều phải đạt tiêu chuẩn Mức
độ 2. |
LUẬT VẠN THÔNG